MÁI TÔN CỦA CƠ KHÍ ĐẠI PHÁT
Mái tôn hay có tên gọi khác là tôn lợp, tấm lợp là loại vật liệu lợp được sử dụng phổ biến để bảo vệ các công trình xây dựng (nhà dân, nhà xưởng, kho…) khỏi các tác động xấu của thời tiết như nắng mưa, gió bão…
Mái tôn được thiết kế đa dạng về màu sắc, kiểu dáng, có thể mô phỏng hình dạng của ngói tấm hay và ván lợp gỗ. Tuổi thọ của mái tôn nhựa là từ 15 đến 30 năm, trong khi đó tấm lợp gỗ và mái tôn kim loại có thể kéo dài tới 30 đến 50 năm.
Lắp đặt mái tôn
Các tấm tôn lợp được kẹp chặt và gá lại với nhau bằng các ốc vít có thể chống chịu với các tác động xấu của thời tiết, miếng đệm cao su được sử dụng để ngăn chăn sự rò rỉ. Các đinh lợp mái không được sử dụng bởi chúng có thể để lại các vũng nước trên tôn lợp. Để kẹp chặt các tấm tôn lợp với nhau có thể xếp chồng chúng lên nhau một cách đơn giản, sử dụng khóa đơn, khóa đôi và hay khóa lò xo. Quyết định sử dụng loại khóa nào sẽ phụ thuộc vào kiểu dáng mái nhà mà bạn mong muốn. Mỗi hệ thống khóa tạo ra một vẻ ngoài hoàn toàn khác nhau cho mỗi mái nhà.
Các loại mái tôn và kích thước mái tôn
Mái tôn kim loại tiêu chuẩn được làm bằng thép mạ kẽm và có độ dày dao động từ 24 đến 30 gauge. Chỉ số gauge càng lớp thì tôn lợp càng dày và nặng. Các tấm tôn lợp 24 gauge là phù hợp nhất cho các công trình nhà ở. Mái tôn được sơn và sau đó được đúc thành các hình dạng cụ thể mà người dùng mong muốn.
Tính bảo vệ của mái tôn
Bên cạnh tính thẩm mỹ, vai trò quan trọng nhất của tấm lợp là phải bảo vệ ngôi nhà và những người sống ở đó khỏi các tác động từ môi trường bên ngoài. Tấm lợp nhựa có tính năng chống cháy thì tấm lợp gỗ lại cung cấp khả năng cách điện cho ngôi nhà. Trên thị trường hiện nay, tấm lợp kim loại là loại tấm lợp bền nhất và có khả năng bảo vệ ngôi nhà của bạn tốt nhất.
Khả năng chống chịu của mái tôn với thời tiết
Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, mái tôn kim loại là bền nhất. Gió mạnh có thể làm mái tôn bê tông bay khỏi mái nhà và mưa đá sẽ gây ra những hư hỏng nặng nề cho nó. Tấm lợp gỗ và tấm lợp nhựa đều dễ bị nấm mốc khi trời mưa và dễ gây ra hư hỏng cho hệ thống mái nhà. Khi đó, hệ thống mái lợp cần được thay thế.
Xưởng cơ khí ĐẠI PHÁT chuyên sản xuất thi công làm khung thép mái tôn và các sản phẩm cơ khí. Dưới đây chúng tôi xin báo giá một số sản phẩm về khung thép mái tôn mà quý khách đang quan tâm. Hãy gọi cho chúng tôi ngay lúc này để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi rất vui và tự hào khi được quý khách quan tâm và gọi điện cho chúng tôi
Bảng báo giá thi công Mái tôn Hà Nội: Dân dụng + Nhà nước
STT | Tên sản phẩm | Độ dày | ĐVT | Đơn giá ( VNĐ/m2) |
1 | Mái tôn 2 mái, Thép V4 hoặc hộp mạ 25×50. Tôn Việt Nhật | 0.35 | M2 | 250.000 |
0.4 | M2 | 260.000 | ||
0.45 | M2 | 270.000 | ||
2 | Mái tôn 2 mái, Thép V5 hoặc hộp mạ 30×60. Tôn Việt Nhật | 0.35 | M2 | 270.000 |
0.4 | M2 | 280.000 | ||
0.45 | M2 | 290.000 | ||
3 | Mái tôn 2 mái, Thép V4 hoặc hộp mạ 25×50. Tôn xốp chống nóng | 0.35 | M2 | 350.000 |
0.4 | M2 | 360.000 | ||
0.45 | M2 | 380.000 | ||
4 | Mái tôn 2 mái, Thép V5 hoặc hộp mạ 30×60. Tôn xốp chống nóng | 0.35 | M2 | 360.000 |
0.4 | M2 | 380.000 | ||
0.45 | M2 | 400.000 | ||
5 | Cột Ø 60 + Mặt bích | 1.2 | M | 50.000 |
Cột Ø 76 + Mặt bích | 1.2 | M | 60.000 |
Xin cảm ơn quý khách hàng!
Mọi thông tin xin liên hệ :
Xưởng cơ khí Đại Phát
Địa chỉ : Cơ sở 1: 364A Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội
Cơ sở 2: Số 378/23 Phố Bắc Cầu, Long Biên, Hà Nội
Cơ sở 3: Ngõ 76/35/63 An Dương, Tây Hồ, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 9 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 0968.051.746 - 0914.613.899.
Email: cokhidaiphat6889@gmail.com
TK : 1220205153248 (Agribank) Trần Trọng Lục chi nhánh Long Biên